Hệ thống chuỗi nha khoa tiêu chuẩn pháp đầu tiên tại việt nam
Hệ thống chuỗi nha khoa tiêu chuẩn pháp
  • Mở cửa từ 8h - 18h
  • Từ T2 - CN
Nha Khoa Paris

Răng vẩu: Tìm hiểu về nguyên nhân, cách điều trị cụ thể

Bài viết được tham vấn chuyên môn cùng Bác sĩ Nha khoa Nguyễn Thị Linh Trang – Bác sĩ Răng Hàm Mặt – Chuyên gia Niềng răng, bọc răng sứ  – Nha Khoa Paris Đà nẵng.

Răng vẩu là một trong những tình trạng sai lệch về khớp cắn thường gặp và xảy ra bởi rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Không chỉ gây ảnh hưởng về mặt thẩm mỹ, răng bị vẩu còn dẫn đến rất nhiều hệ lụy về sức khỏe răng miệng. Do đó, việc điều trị cần được tiến hành sớm và lựa chọn đúng phương pháp phù hợp.

1. Răng vẩu là gì

Theo bác sĩ nha khoa Nguyễn Thị Linh Trang, Răng vẩu, còn được gọi là răng hô hay răng vổ, là một dạng sai lệch khớp cắn phổ biến ảnh hưởng đến cấu trúc xương hàm và thẩm mỹ của khuôn mặt. Tình trạng này xảy ra khi một vài hoặc cả hàm trên mọc chìa ra phía trước so với hàm dưới, dẫn đến sự mất cân đối. Điều này có thể gây ra lệch khớp cắn và tác động tiêu cực đến khả năng nhai, nói chuyện và tự tin giao tiếp. Ngoài ra, răng vẩu cũng có thể gây ra những biến chứng phức tạp và ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng.

Khi phát triển, những răng bị vẩu sẽ chìa ra phía trước quá mức so với các răng khác và xương hàm, gây ra sự mất cân đối, từ đó ảnh hưởng đến vẻ đẹp của tổng thể khuôn hàm.

Phần lớn những người gặp phải tình trạng trên đều trải qua tình trạng xương hàm hoặc cả răng và xương hàm nhô ra ngoài. Điều đó có thể gây khó khăn trong việc ăn nhai, nói chuyện và tự tin trong giao tiếp. Chưa kể, về lâu dài răng hô vẩu còn gây ra những biến chứng phức tạp hơn, làm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe răng miệng.

Răng vẩu là gì

Răng hô vẩu là một dạng sai lệch khớp cắn

2. Nguyên nhân bị răng vẩu

Theo bác sĩ Nguyễn Thị Linh Trang, hầu hết các trường hợp răng vẩu nhẹ xảy ra đều là do răng mọc lệch, đặc biệt là ở nhóm răng cửa, khi chúng mọc lệch ra khỏi phương thẳng đứng và chếch ra ngoài.

Răng mọc lệch có thể gây áp lực không đều lên các răng xung quanh, dẫn đến việc mài mòn, sứt mẻ hoặc hư hỏng răng. Ngoài ra, việc vệ sinh răng miệng và loại bỏ mảnh thức ăn bị kẹt cũng khó khăn hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn và bệnh nha chu phát triển.

Ngoài ra, tình trạng răng hô vẩu trên thực tế còn do rất nhiều nguyên nhân khác nhau như sau.

1. Răng mọc lệch: Một trong những nguyên nhân chính gây răng vẩu là răng mọc không đúng vị trí. Khi răng mới mọc lên không theo đúng hướng hoặc không đúng thứ tự, nó có thể gây ra sự mất cân đối trong cấu trúc răng và hàm, dẫn đến tình trạng răng vẩu.

2. Kích thước hàm không phù hợp: Khi kích thước của hàm trên và hàm dưới không khớp hoặc không đồng đều, có thể dẫn đến sự xảy ra của răng vẩu. Ví dụ, nếu hàm trên nhỏ hơn hàm dưới, các răng trên có thể mọc ra phía trước hơn so với phần còn lại của hàm.

3. Yếu tố di truyền: Yếu tố di truyền cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí của răng. Nếu trong gia đình bạn có người thân đã từng gặp phải răng vẩu, khả năng cao bạn cũng có nguy cơ mắc phải tình trạng này.

4. Thói quen không tốt: Một số thói quen không tốt trong việc sử dụng miệng cũng có thể góp phần gây răng vẩu. Ví dụ, mút ngón tay, dùng núm bình, đẩy lưỡi hay sử dụng các vật dụng cứng để cắn có thể tạo áp lực không đều lên răng, gây ra tình trạng răng bị vẩu.

– Sự áp lực không đều: Áp lực không đều lên răng trong quá trình phát triển có thể làm cho răng trên nghiêng và mọc ra phía trước.

Nguyên nhân răng bị hô

Nguyên nhân răng bị hô

3. Các kiểu răng vẩu

Răng hô vẩu sẽ được chia ra thành nhiều kiểu khác nhau, nhưng phổ biến nhất vẫn là các kiểu dưới đây.

Các kiểu răng vẩu phổ biến bao gồm:

1. Răng vẩu hàm trên: Xương hàm phát triển quá mức, dẫn đến sự nhô ra phía trước của hàm trên so với hàm dưới.

2. Răng vẩu hàm dưới: Xương cằm phát triển không đồng đều, làm răng hàm dưới chìa ra ngoài nhiều hơn so với răng hàm trên.

3. Răng vẩu hở lợi: Răng có độ dài ngắn, khiến nướu răng không tương xứng với chiều cao răng.

4. Răng vẩu cằm lẹm: Xương cằm quá ngắn, khiến răng thụt vào trong phía cổ so với hàm trên.

5. Răng vẩu môi dày: Răng hàm chồi ra làm môi trở nên dày hơn để che phần răng.

Ngoài ra, còn có các kiểu kết hợp:

1. Răng vẩu đơn: Chỉ có một hoặc một số ít răng vẩu.

2. Răng vẩu kép: Nhiều răng vẩu xuất hiện trên cả hai hàm, có thể là hình chữ V hoặc hình chữ U.

3. Răng vẩu đối xứng: Răng vẩu xuất hiện ở cả hai bên và có đối xứng với nhau.

4. Răng vẩu hỗn hợp: Sự kết hợp của nhiều kiểu răng vẩu trong một hàm.

Các loại răng vẩu này có thể ảnh hưởng đến cân đối khuôn mặt, khả năng ăn uống, phát âm, thẩm mỹ và tự tin của người bị.

Các kiểu răng bị vẩu

Các kiểu răng bị vẩu

4. Biến chứng răng vẩu

Dù là răng hô nhẹ hay nặng thì đều gây ra không ít ảnh hưởng cũng như biến chứng phức tạp.

– Lệch khớp cắn: Răng hô vẩu sẽ dẫn đến tình trạng lệch khớp cắn, trong đó răng trên và răng dưới không khớp hoàn hảo khi cắn. Điều đó gây ra khó khăn khi nhai thức ăn và ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.

– Mất thẩm mỹ: Răng vẩu là một khuyết điểm về mặt thẩm mỹ. Khi răng trên nhô ra quá mức, nó làm mất đi sự cân đối và đẹp tự nhiên của khuôn hàm. Do đó, chúng có thể làm bất kỳ ai tự ti và ảnh hưởng đến tự tin trong giao tiếp, mỗi khi cười.

– Rối loạn phát âm: Răng vẩu có thể ảnh hưởng đến việc phát âm đúng các âm thanh và từ ngữ. Do vị trí không đúng của răng trên, người bị răng vẩu có thể gặp khó khăn trong việc phát âm các âm “s”, “z”, “ch”, “j” và những âm khác có liên quan.

– Tăng nguy cơ tổn thương: Tình trạng trên sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương cho răng và niêm mạc miệng. Răng trên bị chìa ra có thể dễ dàng va vào răng dưới hoặc niêm mạc trong quá trình nhai gây đau nhức, khó chịu và tổn thương.

– Khó khăn trong vệ sinh răng miệng: Răng hô vẩu làm cho việc vệ sinh răng miệng trở nên khó khăn hơn bình thường. Răng trên bị chìa ra nhiều hơn, tạo ra các khoảng cách khó tiếp cận, dễ tạo mảng bám, gây viêm nhiễm và sâu răng.

– Tăng nguy cơ mắc phải các bệnh lý răng miệng: Do răng nướu dễ bị tổn thương và quá trình vệ sinh hàng ngày trở nên khó khăn khi răng bị hô vẩu nên các mảng bám, vi khuẩn gây hại sẽ nhanh chóng tích tụ, dẫn đến các bệnh lý như sâu, viêm nướu, viêm nha chu, áp xe quanh răng…

Như trường hợp của bạn V.N.L 23 tuổi (Võ Nguyên Giáp, Sơn Trà, Đà Nẵng) là một trong những case điển hình răng vẩu gặp biến chứng về sức khỏe răng miệng điển hình. Theo đó, khi đến Nha Khoa Paris thăm khám bạn L có tình trạng bị hô nhẹ ở hàm trên, sâu răng số 6 và viêm nha chu. Dù chỉ bị hô nhẹ nhưng do vệ sinh răng miệng hàng ngày kém, hơn nữa răng còn bị khấp khểnh nên rất khó để làm sạch kỹ lưỡng nên dẫn đến các bệnh lý như trên.

Biến chứng răng hô vẩu

Biến chứng răng hô vẩu

5. Cách điều trị răng vẩu

5.1. Niềng răng

Niềng răng là một trong những phương pháp điều trị răng vẩu phổ biến và được đánh giá rất cao về hiệu quả. Quá trình niềng răng bao gồm sử dụng các khí cụ cố định hoặc tháo lắp để tạo áp lực và điều chỉnh vị trí của răng.

Quá trình điều trị thông thường kéo dài trong một khoảng thời gian dài từ 1 đến 3 năm, tùy thuộc vào tình trạng ban đầu và nhiều yếu tố khác.

Quá trình niềng răng nhằm điều chỉnh vị trí của răng bị vẩu để đưa chúng về vị trí đúng, tạo nên một khuôn hàm cân đối và đẹp hơn.

Trong quá trình niềng răng, bạn cần thường xuyên đến gặp bác sĩ để điều khí cụ, kiểm tra tiến trình điều trị và thay đổi dây cung theo yêu cầu. Bạn cũng cần tuân thủ các hướng dẫn về vệ sinh răng miệng và sử dụng đúng các thiết bị hỗ trợ như thun liên hàm để đảm bảo hiệu quả chỉnh nha tốt nhất.

Hiện tại có rất nhiều phương pháp chỉnh nha khác nhau, nhưng chủ yếu được chia thành hai loại chính niềng răng mắc cài và khay trong.

5.1.1. Niềng răng mắc cài

Đây là phương pháp chỉnh nha cơ bản nhất và được mọi người biết đến rộng rãi. Ngoài niềng răng mắc cài truyền thống ra thì hiện tại còn có mắc cài tự buộc (không cần sử dụng đến dây thun chỉnh nha) giúp hạn chế tình trạng bung, tuột các khí cụ trên răng.

So sánh về hiệu quả, chỉnh nha bằng mắc cài, nhất là mắc cài kim loại luôn tạo ra lực điều chỉnh cao, phù hợp với cả các trường hợp răng hô vẩu nặng.

Ngoài ra, đối với chất liệu mắc cài thì bạn sẽ có tận 3 sự lựa chọn là kim loại, pha lê và sứ.

Dưới đây là những mặt ưu, nhược điểm của phương pháp niềng răng mắc cài:

+ Ưu điểm:

– Hiệu quả điều trị: Phương pháp niềng răng mắc cài có khả năng điều chỉnh vị trí răng vẩu và lệch khớp cắn một cách hiệu quả. Nó giúp đưa răng vẩu về vị trí đúng, cải thiện hàm, khớp cắn và thẩm mỹ của hàm mặt.

– Độ tin cậy cao: Khi được thực hiện bởi các chuyên gia nha khoa có kinh nghiệm, phương pháp niềng răng mắc cài thường đạt được kết quả ổn định và lâu dài. Sau khi tháo niềng, răng vẩu thường không trở lại vị trí ban đầu.

– Khả năng điều chỉnh linh hoạt: Phương pháp trên cho phép điều chỉnh vị trí răng vẩu theo từng giai đoạn. Các bước điều trị có thể được điều chỉnh và kiểm soát để đạt được kết quả tốt nhất cho từng trường hợp cụ thể.

+ Nhược điểm:

– Thời gian điều trị: Phương pháp niềng răng mắc cài thường đòi hỏi thời gian điều trị lâu dài, từ 12 tháng đến vài năm tùy thuộc vào tình trạng ban đầu và tính phức tạp của vấn đề. Do đó, quá trình điều trị yêu cầu sự kiên nhẫn và sự cam kết từ bạn rất nhiều.

– Bất tiện trong quá trình điều trị: Niềng răng mắc cài có thể gây ra một số bất tiện như đau nhức và khó khăn trong việc vệ sinh răng miệng. Bạn cần tuân thủ chặt chẽ các quy tắc vệ sinh răng miệng và thực hiện điều chỉnh định kỳ.

– Tác động tới giao tiếp và ăn uống: Ban đầu, bạn có thể gặp khó khăn trong việc nói chuyện và ăn uống khi đeo niềng răng. Tuy nhiên, sau một thời gian thích nghi, phần lớn người đeo niềng có thể hoàn toàn thích nghi với việc đó.

Niềng răng mắc cài

Niềng răng mắc cài

5.1.2. Niềng răng khay trong

Đây là phương pháp chỉnh nha hiện đại nhất vào thời điểm hiện tại, thay vì sử dụng các khí cụ cố định trên răng, bạn sẽ sử dụng các khay niềng trong suốt tháo lắp.

Theo đó, bạn sẽ phải sử dụng trung bình 20 – 40 khay niềng trong suốt thời gian điều trị. Mỗi khay sẽ dùng trong 2 tuần và giúp tạo ra lực đẩy răng được điều chỉnh và kiểm soát chặt chẽ.

Dưới đây là ưu, nhược điểm của phương pháp niềng răng bằng khay trong:

+ Ưu điểm:

– Tính thẩm mỹ cao: Khay niềng được làm từ chất liệu nhựa y tế trong suốt, gần như vô hình. Điều đó làm cho phương pháp trên trở nên thẩm mỹ hơn rất nhiều, giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp cũng như mỗi khi chụp ảnh.

– Dễ dàng tháo lắp: Niềng răng khay trong có thể được tháo ra khi ăn uống hoặc vệ sinh răng miệng. Nhờ vậy sẽ giúp bạn dễ dàng duy trì vệ sinh miệng và làm sạch khay niềng một cách hiệu quả.

– Tiện lợi và thoải mái: Niềng răng khay trong có thiết kế mềm mại và không gây cảm giác không thoải mái khi đeo. Bạn có thể tháo ra và đeo lại một cách dễ dàng mà không cần có sự hỗ trợ của bác sĩ nha khoa.

– Không giới hạn trong việc ăn uống: Vì niềng răng khay trong có thể tháo lắp, bạn gần như sẽ không bị hạn chế trong việc ăn uống như một số phương pháp niềng khác. Bạn hoàn toàn có thể tạm thời tháo khay niềng ra khi ăn và đeo lại sau khi ăn xong.

+ Nhược điểm:

– Hiệu quả phụ thuộc vào sự tuân thủ: Để đạt được kết quả tốt, bạn cần đeo niềng răng khay ít nhất 20 – 22 giờ mỗi ngày và tuân thủ chặt chẽ theo lịch trình điều chỉnh. Nếu không tuân thủ đúng hướng dẫn, hiệu quả điều trị có thể bị giảm.

– Giới hạn trong việc điều chỉnh phức tạp: Phương pháp niềng răng khay trong thích hợp cho các trường hợp răng vẩu nhẹ hoặc trung bình. Bởi vì, trong những trường hợp phức tạp, như răng vẩu nghiêm trọng hoặc lệch khớp cắn nghiêm trọng, phương pháp trên có thể không đạt được kết quả mong đợi, thời gian chỉnh nha khéo dài và cần phải sử dụng các phương pháp điều trị hỗ trợ khác.

– Thời gian điều trị kéo dài: Thời gian điều trị bằng niềng răng khay có thể kéo dài hơn so với một số phương pháp khác. Việc điều chỉnh dần dần răng để đạt được kết quả mong đợi, tùy thuộc vào tình trạng ban đầu rất nhiều.

Niềng răng khay trong

Niềng răng khay trong

5.2. Phẫu thuật điều chỉnh hàm hô

Trong trường hợp bạn bị hô do xương hàm phát triển quá mức, để khắc phục triệt để thì bắt buộc phải tiến hành phẫu thuật. Bởi lúc bấy giờ, ngay cả khi bạn lựa chọn phương pháp chỉnh nha tốt nhất thì cũng không mang lại hiệu quả như mong muốn.

Phẫu thuật điều chỉnh hàm hô là một phương pháp điều trị răng vẩu phức tạp và thường được sử dụng khi các phương pháp không phẫu thuật không đạt được kết quả mong đợi. Hơn thế, trong quá trình phẫu thuật, bác sĩ sẽ trực tiếp can thiệp vào xương hàm để điều chỉnh lại những sự sai lệch ban đầu.

+ Ưu điểm:

– Hiệu quả điều chỉnh hàm hô: Phẫu thuật hàm hô là phương pháp điều chỉnh vị trí, tính cân bằng giữa hàm trên và hàm dưới. Qua quá trình phẫu thuật, bác sĩ có thể thay đổi vị trí xương hàm cũng như các thành phần liên quan để tạo ra sự cân đối và đúng vị trí cho hàm.

– Cải thiện chức năng: Phẫu thuật hàm hô có thể cải thiện chức năng sinh lý của răng như khả năng ăn nhai, nói chuyện và hô hấp. Khi hàm hô được điều chỉnh đúng vị trí, việc nhai thức ăn, nói chuyện  và hô hấp sẽ trở nên dễ dàng, hiệu quả hơn.

– Tăng sự tự tin về ngoại hình: Phẫu thuật hàm hô giúp cải thiện vẻ đẹp khuôn mặt, sự cân đối giữa các yếu tố như mũi, cằm và hàm. Qua đó có thể tăng sự tự tin cho bạn..

+ Nhược điểm:

– Quá trình phẫu thuật phức tạp: Phẫu thuật hàm hô là một quá trình phức tạp và yêu cầu sự can thiệp của một đội ngũ bác sĩ răng hàm mặt và các trợ thủ. Quá trình thực hiện đòi hỏi kỹ thuật cao và thời gian phục hồi lâu dài sau phẫu thuật.

– Nguy cơ và biến chứng: Phẫu thuật hàm hô có thể có nguy cơ và biến chứng như chảy máu, nhiễm trùng, sưng tấy, đau và cảm giác tê liệt tạm thời. Một số trường hợp cũng có thể gặp các vấn đề như không liên kết xương tốt, chảy máu kéo dài hoặc vấn đề về cấu trúc khuôn mặt.

– Thời gian phục hồi: Phục hồi sau phẫu thuật hàm hô bạn sẽ mất một khoảng thời gian dài để phục hồi. Theo đó, quá trình này có thể ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày và chất lượng cuộc sống.

Phẫu thuật điều chỉnh hàm hô

Phẫu thuật điều chỉnh hàm hô

5.3. Niềng răng kết hợp phẫu thuật

Phương pháp niềng răng kết hợp phẫu thuật sẽ được chỉ định trong các trường hợp răng hô do cả tình trạng răng mọc lệch và xương hàm phát triển quá mức. Đây cũng là trường hợp răng hô vẩu khó điều trị và phức tạp nhất.

Thông thường, bác sĩ sẽ chỉ định niềng răng trước để chỉnh sửa lại những sai lệch trên hàm rồi sau đó mới tiến hành phẫu thuật. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, phẫu thuật hàm hô sẽ được tiến hành trước khi niềng răng. Do đó, thứ tự thực hiện các phương pháp sẽ phụ thuộc trực tiếp vào tình trạng của mỗi người.

Vì kết hợp cả hai phương pháp, nên phác đồ điều trị sẽ phức tạp hơn và tất nhiên chi phí cũng không rẻ. Nhưng đây lại là phác đồ hiệu quả nhất khi bạn bị hô do cả răng và xương hàm.

6. Cách phòng ngừa tình trạng răng vẩu

6.1. Đảm bảo vấn đề vệ sinh răng miệng hàng ngày

Theo bác sĩ Trang, việc đảm bảo vệ sinh răng miệng hàng ngày ngay từ khi còn nhỏ sẽ giúp phòng ngừa được rất nhiều vấn đề, bệnh lý cũng như tình trạng không mong muốn và trong đó bao gồm cả răng vẩu.

Để đảm bảo vệ sinh răng và phòng ngừa răng vẩu, bạn có thể tuân thủ các biện pháp sau đây:

– Chải răng đúng cách: Chải răng ít nhất hai lần mỗi ngày, sử dụng bàn chải mềm và kem đánh răng có fluoride. Hãy chải kỹ từng mặt răng, bao gồm cả mặt ngoài, mặt trong và mặt cắt.

– Sử dụng chỉ nha khoa: Dùng chỉ nha khoa hàng ngày để làm sạch kẽ răng và không gian giữa răng. Chỉ nha khoa giúp loại bỏ mảng bám và thức ăn dư thừa mà bàn chải không thể tiếp cận được.

– Sử dụng nước súc miệng chứa fluoride: Rửa miệng bằng nước súc miệng có chứa fluoride sau khi chải răng. Nước súc miệng giúp làm sạch các khu vực khó tiếp cận và giảm vi khuẩn gây hại.

Đảm bảo vệ sinh răng miệng hàng ngày

Đảm bảo vệ sinh răng miệng hàng ngày

6.2. Kiểm tra định kỳ với nha sĩ

Kiểm tra định kỳ với nha sĩ là một phần quan trọng trong việc chăm sóc và duy trì sức khỏe răng miệng. Thông qua các cuộc hẹn định kỳ, nha sĩ sẽ kiểm tra tình trạng tổng thể của răng miệng và phát hiện sớm các vấn đề liên quan đến răng vẩu.

Dưới đây là một số thông tin chi tiết hơn về việc kiểm tra định kỳ với nha sĩ:

– Tần suất kiểm tra: Nha sĩ thường khuyến nghị kiểm tra răng miệng ít nhất hai lần mỗi năm. Tuy nhiên, tần suất có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng cá nhân của bạn. Nếu bạn có tiền sử về răng vẩu hoặc các vấn đề nha khoa khác, nha sĩ có thể đề xuất kiểm tra thường xuyên hơn.

– Kiểm tra răng và xương hàm: Trong quá trình kiểm tra, nha sĩ sẽ xem xét tình trạng răng và xương hàm của bạn để xác định liệu có sự phát triển răng vẩu hay không. Nha sĩ có thể sử dụng các công cụ như tia X quang hoặc hình ảnh máy quét để kiểm tra chi tiết hơn.

– Tư vấn và lựa chọn điều trị: Dựa trên kết quả kiểm tra, nha sĩ sẽ cung cấp cho bạn các tùy chọn điều trị phù hợp. Các phương pháp bao gồm niềng răng, phẫu thuật hoặc bọc sứ.

6.3. Tránh những thói quen có thể gây ra răng vẩu

Có một số thói quen có thể góp phần gây ra răng vẩu hoặc làm tình trạng này trở nên tồi tệ hơn. Dưới đây là một số thói quen cần tránh để giảm nguy cơ răng hô vẩu:

– Mút ngón tay hoặc mút núm vú: Thói quen này ở trẻ em có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của cả hàm và răng. Việc mút ngón tay hoặc dùng núm vú trong thời gian dài sẽ làm gia tăng nguy cơ răng mọc lệch.

– Chỉ nhai một bên hàm: Nếu bạn chỉ nhai một bên hàm sẽ tạo ra sự chênh lệch về áp lực ở các răng, lâu dần răng sẽ có xu hướng phát triển sai vị trí.

– Dùng răng cắn vật cứng thường xuyên: Việc dùng răng để cắn vật cứng như bút, nắp hộp… có thể tạo áp lực không đều lên răng và gây ra răng vẩu.

– Nghiến răng: Nghiến răng thường xuyên có thể tạo áp lực không đều lên răng và dẫn đến răng vẩu.

Tránh những thói quen có thể gây ra răng bị vẩu

Tránh những thói quen có thể gây ra răng bị vẩu

Mong rằng, với những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tình trạng răng vẩu cũng như biết được các phương pháp khắc phục hiệu quả. Trên thực tế, mỗi một phương pháp sẽ được bác sĩ chỉ định trong từng trường hợp cụ thể. Bởi không phải ai bị vẩu cũng có thể niềng răng hay phẫu thuật theo mong muốn. Do đó, để biết chính xác đối với tình trạng của mình nên điều trị bằng phương pháp nào bạn nên đến trực tiếp Nha Khoa Paris để thăm khám, nhận tư vấn.

Hiển thị nguồn

Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương: “ĐIỀU TRỊ RĂNG VẨU”
Nhà thuốc Long Châu: “Răng vẩu do đâu? Niềng răng vẩu bằng phương pháp nào phù hợp nhất?”
Acorn Dentistry For Kids: “5 Causes Of Protruding Teeth”
Advanced Dentistry: “What causes protruding teeth in adults?”
VanderWall Orthodontics: “Protruding Teeth: Causes, Complications And Treatment Options”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề răng vẩu
3 Cách làm răng hết hô vẩu tại nhà hiệu quả nhất

3 Cách làm răng hết hô vẩu tại nhà hiệu quả nhất

Cách làm răng hết hô tại nhà? Liệu các cách làm răng hết hô tại nhà có đúng hay không? Thực hiện ra sao? Để khắc phục triệt để tình

Ngày 19/12/2023 - Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nha khoa Hoàng Thị Thu Hiền